Mới đây, VNG đã chính thức phát hành tựa game bài Huyền Thoại Runettera sau gần nữa năm im hơi lặng tiếng.
Là một card game lấy bối cảnh trong vũ trụ “hư cấu” Runeterra, rất dễ hiểu khi Legends of Runeterra – Huyền Thoại Runeterra đã cố gắng đem một số lượng lớn những vị tướng, nhân vật hoặc thậm chí là những chiêu thức của các vị tướng lẫn quái rừng từ Liên Minh Huyền Thoại vào. Tuy nhiên, sự đa dạng của các loại quân bài cũng cực kỳ đa dạng và khó nhớ, khó hiểu đối với lượng lớn người chơi hiện tại. Trong bài viết này, Kênh Tin Game sẽ giúp các bạn phân loại và giải thích ý nghĩa của các thể loại từ khóa*, dạng bài có trong tựa game này.
*”Giải thích: Từ khoá” trong Huyền Thoại Runeterra biểu thị những hiệu ứng đặc biệt của riêng thẻ bài
-
Allegiance (Trung thành):
- Lá bài có từ khoá này khi triệu hồi sẽ nhận hiệu ứng bổ sung nếu như vùng của lá bài đó trùng với vùng của lá trên cùng của bộ bài.
-
Attack (Tấn công):
- Hiệu ứng xảy ra khi tấn công.
-
Attune (hòa hợp) :
- Khi được triệu hồi , hồi lại 1 mana phép .
-
Barrier (Lá chắn):
- Bỏ qua tất cả sát thương từ lá bài địch trong vòng hiện tại (sử dụng một lần).
-
Capture (Bắt giam):
- Giam giữ thẻ bài địch, và sẽ thả ra nếu như thẻ sở hữu rời sàn đấu.
-
Can’t Block (Không thể chặn):
- Lá bài có thuộc tính này sẽ không thể tham gia phòng thủ.
-
Challenger (Kẻ thách đấu):
- Có thể lựa chọn thẻ bài địch mà người chơi muốn đối mặt.
-
Deep (Sâu thẳm):
- Khi bộ bài còn 15 lá hoặc thấp hơn , nhận được hiệu ứng này cho đến hết ván đấu , những lá bài có từ khóa này khi nhận được hiệu ứng thì sẽ được tăng 3 sức tấn công và máu.
-
Double Attack (Song công):
- Có thể tấn công bài địch trước và trong lúc kẻ địch phòng thủ khi người chơi tấn công.
-
Drain (Hấp thụ):
- Hút máu kẻ địch,hồi lại máu cho nhà chính ứng với lượng sát thương đã gây ra (nếu sát thương gây ra là 0 thì không hồi máu ).
-
Elusive (Huyền ảo):
- Chỉ có thể bị ngăn chặn bởi thẻ bài địch có cùng từ khóa.
-
Enlightened (Khai sáng):
- Trạng thái đạt được khi lượng mana chính đạt ngưỡng tối đa là 10.
-
Ephemeral (Cảm tử):
- Lá bài có chức năng này sẽ biến mất khi tấn công thẻ địch hoặc sau một vòng đấu.
-
Fearsome (Hoảng sợ):
- Chỉ có thể ngăn chặn bởi thẻ bài địch có điểm công từ 3 trở lên.
-
Fleeting (Rời bỏ):
- Rời bỏ sàn đấu vào cuối lượt khi không được sử dụng .
-
Frostbite (Đóng băng):
- Khiến thẻ bài chịu hiệu ứng bị giáng điểm công xuống còn 0.
-
Immobile(Bất động) :
- Lá bài có thuộc tính này không thể tấn công hoặc phòng thủ.
-
Last breath (Trăn trối):
- Lá bài sẽ kích hoạt hiệu ứng bổ sung khi hết máu.
-
Lifesteal (Hút máu):
- Lá bài sẽ hồi số điểm gốc tương ứng với lượng sát thương thẻ bài đó gây ra.
-
Nexus Strike (Tấn công nhà chính):
- Lá bài sẽ kích hoạt hiệu ứng bổ sung khi gây sát thương lên điểm gốc của địch.
-
Overwhelm (Áp đảo):
- Trong giai đoạn tấn công, nếu thẻ bài của người chơi có điểm công lớn hơn máu của thẻ bài địch, điểm công dư thừa sẽ lan tới điểm gốc của địch.
-
Play (Vào cuộc):
- Lá bài sẽ kích hoạt hiệu ứng bổ sung khi sử dụng từ trên tay .
-
Plunder (Kiếm chác) :
- Lá bài sẽkích hoạt hiệu ứng bổ sung nếu đã gây sát thương lên nhà chính địch trong lượt này
-
Quick Attack (Tấn công nhanh):
- Trong khi tấn công gây sát thương lên kẻ địch trước.
-
Regeneration (Hồi phục):
- Khi bắt đầu một vòng mới, lá bài sẽ hồi đến lượng máu tối đa.
-
Skill (Kỹ năng):
- Kỹ năng, hiệu ứng của thẻ bài
-
Strike (Đánh trúng):
- Lá bài sẽ kích hoạt hiệu ứng bổ sung khi gây sát thương bằng điểm công của chính thẻ bài (nếu có).
-
Stun (Choáng):
- Khiến lá bài địch không thể giao tranh, nói cách khác là không thể tấn công hay ngăn chặn lá bài người chơi trong suốt vòng đấu.
-
Support (Hỗ trợ):
- Tạo hiệu ứng cho thẻ bài nằm ở bên phải nếu như đang giao tranh.
-
Tough (Cứng cáp):
- Giảm lượng sát thương bằng 1 từ mọi nguồn.
-
Trap (Bẫy):
- Gắn vào trong bộ bài địch. Nếu như kẻ địch bốc trúng thẻ đó, hiệu ứng bên trong thẻ sẽ được kích hoạt.
-
Vulnerable (Dễ tổn thương) :
- Lá bài có hiệu ứng này có thể bị bắt phòng thủ bởi bất cứ lá bài của đối phương