Sau đây là danh sách ý nghĩa từng cái tên do một người chơi dày công tìm tòi nghiên cứu đăng tải lên mạng:
Aatrox – từ tiếng Latin, có nghĩa là dã man hoặc dữ tợn
Ahri – từ “Ari”, là duyên dáng trong tiếng Hàn
Akali – tiếng Sikh nghĩa là Divine, thần thánh
Alistar – tiếng Anh cổ, nghĩa là “Sentinel” – lính gác
Amumu – cách phát âm của một đứa trẻ cho từ “A Mummy” – một xác ướp
Anivia – tiếng latin “Niveus”, là Snow White – Bạch Tuyết
Annie – tên bạn gái của một nhân viên, Tibbers chính là tên loại gấu bông yêu thích của cô bạn gái đó
Ashe – từ “Ashley”, vợ của tổng giám đốc Riot – Tryndamere (điều này cũng lý giải được truyền thuyết về Ashe).
Aurelion Sol – từ “Sol Invictus”, thần mặt trời của đế chế La Mã, được sự thờ cúng của hoàng đế Aurelian. Tuy nhiên cũng được tham khảo từ Ao Shin, tướng rồng đầu tiên mà Riot phát triển.
Azir – nghĩa là sức mạnh trong tiếng Ả Rập cổ đại
Bard – tham khảo từ Bard, người thường kể những câu chuyện khi hát
Blitzcrank – kết hợp giữa “Blitz” (tiếng Đức là sấm sét) và “Crank” (tiếng ồn của một động cơ đang hoạt động).
Brand – nghĩa là Lửa trong tiếng Hà Lan.
Braum – Mỹ hóa cái tên phổ biến của người Đức – “Brahm”
Caitlyn – từ “Catherine”, một trong những Nữ Thánh đầu tiên, giống như việc cô là nữ cảnh sát trưởng đầu tiên của Piltover
Camille – từ “Camilla”, một chiến binh huyền thoại từ Vergil, Aeneid.
Cassiopeia – tham khảo từ huyền thoại của Ai Cập cổ đại Cassiopeia – Seated Queen
Cho’Gath – nảy ra từ “Chow” và “Shoggoth” (quái vật trong tiểu thuyết của Lovecraft)
Corki – có thể là tham khảo từ Corkscrew Maneuver (và xe tăng của KestrelGirl).
Darius – tiếng Ba Tư “Dariush”, nghĩa là “Kingly” – vua chúa
Diana – tham khảo từ truyền thuyết La Mã, nữ thần mặt trăng
Dr. Mundo – từ “Edmundo”, một nhà sản xuất game. “Mundo” trong tiếng Tây Ban Nha cũng có nghĩa là thế giới, hợp với câu nói “Mundo đi đến nơi mà hắn thích” của Mundo
Draven – tiếng Anh cổ, nghĩa là Hunter – thợ săn
Ekko – “Một tiếng vọng trong thời gian”. Thêm vào đó, nửa đầu EK là Enemy Kill (kẻ thù giết), nửa sau lật ngược là 0k – zero kill (không giết được). Có nghĩa là quay ngược thời gian có thể giúp hắn thay đổi một tình huống rất kinh khủng.
Elise – từ tiếng Hebrew – “Elisheva”, “God’s Promise” – lời hứa của Đức Chúa Trời
Evelynn – “Eve” là đêm, còn “Lynn” là “Linger” – kéo dài, nghĩa là kéo dài màn đêm
Ezreal – từ “Ezreal” Hallam, một nhà sản xuất game
Fiddlesticks – thực sự thì hắn được làm từ gậy
Fiora – tham khảo từ Fiore Dei Liberi, một thợ rèn nổi tiếng người Ý
Fizz – âm thanh của bọt biển
Galio – từ Gallium, một kim loạt có thể dễ dàng chuyển đổi từ rắn sang lỏng khi tiếp xúc với nhiệt. Trong truyền thuyết của Galio, Galio có thể dễ dàng chuyển đổi từ dạng bất động sang di động khi tiếp xúc với ma thuật.
Gangplank – nghĩa là “Walk the Plank” – bước lên ván, cách hành hình của cướp biển
Garen – một từ hỗn hợp của tiếng Pháp cổ và tiếng Đức cổ, nghĩa là “Guardian” – người bảo vệ.
Gnar – Âm thanh mà nó tạo ra. Cơ bản thì nó là một Pokémon.
Gragas – từ “Grog”, tiếng lóng của rượu
Graves – Viên đạn mà hắn luôn mang theo mình được hắn gọi là “End of the Line” – “Nơi cuối con đường”. Với cuộc sống con người thì Grave – bia mộ thực sự là nơi cuối con đường.
Hecarim – đảo chữ từ “Chimera”, một sinh vật lai khổng lồ
Heimerdinger – Sự kết hợp của tên 2 nhà vật lí nổi tiếng – OppenHEIMER và SchröDINGER.
Illaoi – từ “Illawi”, một từ Quechua miêu tả con trăn đang cuộn mình
Irelia – từ Miyuki “Shurelia” Mitsuhashi, một nhân viên Riot
Ivern -từ “Lâu đài Iverness”, một địa điểm trong Macbeth của Shakespear
Janna – từ tiếng Semitic “Gann-at”, sau này trở thành Ginnah trong tiếng Hebrew, nghĩa là bảo vệ
Jarvan IV – từ Matt Jarvis, một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp.
Jax – từ Ajax, một chiến binh Hy Lạp
Jayce – From the Greek mythological adventurer Jason.
Jhin – Chữ cái trong tên được tạo từ 4 phím trên các bàn phím tiêu chuẩn
Jinx – chính xác nghĩa là Kẻ đem tới vận đen
Kai’Sa – từ cái tên tiếng Phần Lan “Kaisa”, bắt nguồn từ tên một nữ thần Hy Lạp của thế giới ngầm
Kalista – từ Kallisto, một nữ thần Hy Lạp, người đi theo nữ thần Hunt
Karma – tham khảo từ tư tưởng Karma, “What goes around comes around” – “Gieo nhân nào gặt quả đấy”
Karthus – từ Catharsis, sự thanh lọc cảm xúc, đặc biệt là thương hại và sợ hãi
Kassadin – từ “Kas sai a dyn”, nghĩa là Ai biết được sa mạc
Katarina – tên đầy đủ là Katarina du Couteau. Katarina từ “Hecate”, một nữ thần Pháp Thuật Hy Lạp, và “du Couteau” tiếng Pháp nghĩa là “của con dao”. Nghĩa đầy đủ là Nữ Thần Dao Ma Thuật.
Kayle – từ tiếng Latin “Caelum”, thiên đường
Kayn – kinh thánh, từ “Cain”. Cuộc chiến giữa Cain và Abel giống cuộc chiến giữa Kayn và Rhaast
Kennen – trong tiếng Hà Lan, Kennen nghĩa là “Làm quen với”, là người duy nhất trong Kinkou Order muốn tha thứ cho Zed nếu hắn muốn chuộc tội
Kha’Zix – từ tiếng Nhật “Kaizen”, một từ để miêu tả sự cải tiến tích cực, phù hợp với khả năng tiến hóa của Kha’Zix
Kindred – “Kind” và “Dread” là “lòng tốt” và “mối sợ hãi”, 2 khía cạnh mà Kindred thể hiện
Kled – từ tiếng Celtic – “Kladiwos”, một từ xuất xứ từ châu Âu là “Kelh”, nghĩa là để tấn công.
Kog’Maw – kết hợp bởi thuật ngữ Cebuano “Kogmo” nghĩa là “Mucus” – chất nhầy và “Maw” – bầu diều của chim
LeBlanc – từ nhà toán học Pháp Sophie Germain, người sử dụng cái tên “M. LeBlanc” để được vào đại học dù là một phụ nữ.
Lee Sin – Một phép đảo chữ của “See Nil”, nghĩa là không thấy gì.
Leona – “Lioness”tham khảo từ nữ diễn viên Sunny Leone.
Lissandra – “Lissander” từ “Alexander”. chiến dịch chinh phục Freljord của Lissandra giống như của Alexander đại đế
Lucian – từ Latin “Lucius”, nghĩa là kẻ mang ánh sáng
Lulu – tiếng Đức “Hludaz” là to tiếng
Lux – tên đầy đủ là Luxanna. “Lux” vừa là đơn vị đo ánh sáng vừa là Ánh sáng trong tiếng Latin
Malphite – kết hợp giữa Malachite và Graphite.
Malzahar – từ “Að-ðahir” (Al’Zahar), trong danh sách tên của Thiên Chúa đạo Hồi
Maokai – từ “Maokai”, một nhà sản xuất game. cũng là phép đảo chữ của “I Am Oak”.
Master Yi – tiếng Trung nghĩa là “One”. Yi là “The Chosen One” – Người được chọn.