Súng trong Valorant chia sát thương theo 3 phần đầu, cơ thể và chân cũng như sát thương sẽ thay đổi tùy thuộc khoảng cách (trừ một vài khẩu đặc biệt), do đó trong bài viết Kênh Tin Game cũng sẽ liệt kê chúng theo tuần tự.
Bộ súng lục
Classic
Đặc điểm
Sát thương vào đầu: từ 0-30 mét – 78, từ 30-50 mét – 66
Sát thương vào cơ thể: từ 0-30 mét – 26, từ 30-50 mét – 22
Sát thương vào chân: từ 0-30 mét – 22, từ 30-50 mét – 18
Giá tiền: Miễn phí
Tốc độ bắn: 6,75 viên/giây
Thời gian nạp đạn: 1,75 giây
Băng đạn: 12 viên
Kỹ năng đặc biệt: Có thể burst 3 viên bằng chuột phải ở tầm gần.
Điểm mạnh:
– Miễn phí ngay trong bất kì ván nào.
– Băng đạn nhiều, độ giật thấp.
– Kỹ năng Burst có thể gấp 3 lần sát thương và one-shot ngay lập tức nếu trúng đầu.
Điểm yếu:
– Sát thương yếu, bắn xa không hiệu quả.
– Khả năng đục tường yếu – chính xác là yếu nhất trong tất cả các loại súng.
– Không ai dùng thứ này về sau cả.
Shorty
Đặc điểm
Sát thương vào đầu: từ 0-9 mét – 36, từ 09-15 mét – 24, từ 15-50 mét – 9
Sát thương vào cơ thể: từ 0-9 mét – 12, từ 09-15 mét – 8, từ 15-50 mét – 3
Sát thương vào chân: từ 0-9 mét – 10, từ 09-15 mét – 6, từ 15-50 mét – 2
Giá tiền: 200
Tốc độ bắn: 3,3 viên/giây
Thời gian nạp đạn: 1,75 giây
Băng đạn: 2 viên
Kỹ năng đặc biệt: Mỗi viên đạn của Shorty sẽ tách ra thành 15 mảnh – sát thương thực tế sẽ phải nhân lên 15 lần (tất nhiên đó là trong trường hợp nếu trúng hết).
Điểm mạnh:
– Thực tế đây là shotgun phiên bản thấp.
– Rất mạnh ở tầm gần, một phát bắn của Shorty sẽ tiễn đưa kẻ địch lên bảng luôn.
– Lợi hại trong round đầu tiên khi cả hai bên đều dùng súng lục.
Điểm yếu:
– Cũng như shotgun, càng xa càng vô dụng.
– Băng đạn quá ít nhưng tốc độ bắn quá nhanh, sẽ rất dễ rơi vào tình trạng hết đạn giữa chừng.
– Chỉ có tác dụng duy nhất ở round súng lục, về sau thì cầm cái này ra đường chẳng khác gì tự sát.
Frenzy
Đặc điểm
Sát thương vào đầu: từ 0-30 mét – 78, từ 30-50 mét – 63
Sát thương vào cơ thể: từ 0-30 mét – 26, từ 30-50 mét – 21
Sát thương vào chân: từ 0-30 mét – 22, từ 30-50 mét – 17
Giá tiền: 400
Tốc độ bắn: 10 viên/giây
Thời gian nạp đạn: 1,5 giây
Băng đạn: 13 viên
Điểm mạnh:
– Tốc độ bắn nhanh nhất trong cả dòng súng lục.
– Độ giật tương đối thấp.
– Là khẩu duy nhất có khả năng spray tốc độ cao.
Điểm yếu:
– Băng đạn ít nếu so với các loại súng cần xả đạn tự do, bắn rất hay gặp kiểu lia thẳng tay rồi hết đạn.
– Cũng chính vì tốc độ bắn nhanh, nên những người mới chơi sẽ gặp trường hợp bắn lệch tâm.
– Rất dễ hết sạch đạn khi đấu súng lâu dài.
Ghost
Đặc điểm
Sát thương vào đầu: từ 0-30 mét – 105, từ 30-50 mét – 87
Sát thương vào cơ thể: từ 0-30 mét – 30, từ 30-50 mét – 25
Sát thương vào chân: từ 0-30 mét – 25, từ 30-50 mét – 21
Giá tiền: 500
Tốc độ bắn: 6,75 viên/giây
Thời gian nạp đạn: 1,5 giây
Băng đạn: 15 viên
Kỹ năng đặc biệt: Ghost có nòng giảm thanh, do đó nếu bắn ở khoảng cách trên 40 mét thì mục tiêu sẽ không thể nghe được tiếng súng.
Điểm mạnh:
– Có thể coi là phiên bản “nhà giàu” của Classic khi hơn về mọi mặt.
– Độ giật thấp, bắn cực kỳ chính xác nhưng tốc độ vẫn khá cao.
– Vô cùng kinh tế để lựa chọn trong round súng lục hoặc đang khi cần tiết kiệm tiền (eco round).
Điểm yếu:
– Sát thương không đột biến như các vũ khí khác – kể cả khi so với súng lục.
– Nhiều người rất thích mua Ghost ở round đầu, mặc dù thực tế thì nó cũng không mạnh hơn Classic cho lắm.
Sherift
Đặc điểm
Sát thương vào đầu: từ 0-30 mét – 159, từ 30-50 mét – 145
Sát thương vào cơ thể: từ 0-30 mét – 55, từ 30-50 mét – 50
Sát thương vào chân: từ 0-30 mét – 46, từ 30-50 mét – 42
Giá tiền: 800
Tốc độ bắn: 4 viên/giây
Thời gian nạp đạn: 2,25 giây
Băng đạn: 6 viên
Điểm mạnh:
– Sát thương cao nhất trong cả dòng súng lục, bảo đảm one-shot khi bắn ngay đầu kể cả mục tiêu có giáp.
– Khả năng đục tường cao nhất trong dòng súng lục, ngang ngửa các loại súng xịn về sau.
– Có thể dùng làm súng chính trong các round đầu vì sát thương quá cao.
Điểm yếu:
– Băng đạn ít, độ giật rất lớn.
– Giá tiền cao nếu chọn mua trong round súng lục (mua xong khỏi mua bất kì thứ gì khác).
– Cầm cái này rất dễ bị ảo tưởng sức mạnh vì nó giống “Lục Bạc” của CS quá.
Bộ súng tiểu liên
Stinger
Đặc điểm
Sát thương vào đầu: từ 0-20 mét – 67, từ 20-50 mét – 62
Sát thương vào cơ thể: từ 0-20 mét – 27, từ 20-50 mét – 25
Sát thương vào chân: từ 0-20 mét – 22, từ 20-50 mét – 21
Giá tiền: 1000
Tốc độ bắn: 18 viên/giây
Thời gian nạp đạn: 2,25 giây
Băng đạn: 20 viên
Kỹ năng đặc biệt: Khi bạn nhấn chuột một lần (nhấp nhấp) khi ngắm bắn thì Stinger sẽ bắn ra 4 viên một lúc.
Điểm mạnh:
– Giá rẻ hơn hẳn Spectre hay Judge với tính năng gần tương đương, dùng cho các round đầu hoặc cần Eco rất tốt.
– Tốc độ bắn cao, băng đạn lớn. Có nòng ngắm tầm gần.
– Tính năng Burst 4 viên khá lợi hại khi bạn có thể nhấp nhả đúng lúc (rất dễ head-shot).
Điểm yếu:
– Bắn tầm xa không chính xác vì nó rất giật.
– Trong tầm tiền đó nếu cố một chút thì Spectre vẫn tốt hơn.
Spectre
Đặc điểm
Sát thương vào đầu: từ 0-20 mét – 78, từ 20-50 mét – 66
Sát thương vào cơ thể: từ 0-20 mét – 26, từ 20-50 mét – 22
Sát thương vào chân: từ 0-20 mét – 22, từ 20-50 mét – 18
Giá tiền: 1600
Tốc độ bắn: 13,3 viên/giây
Thời gian nạp đạn: 2,25 giây
Băng đạn: 30 viên
Kỹ năng đặc biệt: Có nòng giảm thanh giống như Ghost, bắn xa hơn 40 mét thì mục tiêu sẽ không nghe thấy tiếng đạn.
Điểm mạnh:
– Là khẩu súng tốt nhất phân khúc tầm 2 ngàn tiền đổ lại, đặc biệt sau khi Guardian bị nerf thì Specter lại càng được lựa chọn nhiều.
– Tốc độ bắn cao, băng đạn lớn. Có nòng ngắm tầm gần.
– Tốt cả trong khoảng bắn xa lẫn bắn gần, là súng có thể sử dụng từ đầu tới cuối game hoặc cho các round cần eco.
Điểm yếu:
– Sát thương vẫn không bằng các loại súng xịn hơn và vẫn không thể one-hit khi bắn trúng đầu.
Bộ súng Shotgun
Bucky
Đặc điểm
Sát thương vào đầu: từ 0-03 mét – 46, từ 03-07 mét – 38, từ 7-11 mét – 28, từ 11-50 mét – 18
Sát thương vào cơ thể: từ 0-03 mét – 23, từ 03-07 mét – 19, từ 7-11 mét – 14, từ 11-50 mét – 9
Sát thương vào chân: từ 0-03 mét – 19, từ 03-07 mét – 16, từ 7-11 mét – 11, từ 11-50 mét – 7
Giá tiền: 900
Tốc độ bắn: 1,1 viên/giây
Thời gian nạp đạn: 2,5 giây
Băng đạn: 5 viên
Kỹ năng đặc biệt: Khi nhấn phải chuột thì Bucky sẽ bắn ra một đầu đạn đặc biệt, thứ sẽ phát nổ sau khi bay được 7,5 mét và phóng ra một chùm 15 mảnh đạn như khi bắn thường. Lưu ý nếu như không đủ 7,5 mét thì cái này sẽ gần như không gây sát thương.
Điểm mạnh:
– Rẻ như bèo, thích hợp để sử dụng trong các round đầu.
– Cực mạnh ở tầm gần, đặc biệt với đạn nổ thì sẽ giúp Bucky cải thiện vấn đề khi gặp kẻ thủ ở xa.
– Cầm cái này đi móc lốp khá sướng vì cứ one-shot one-kill ngay.
Điểm yếu:
– Tốc độ bắn quá chậm.
– Băng đạn quá ít và tốc độ bắn chậm thành ra khẩu này bắn mà hụt phát đầu là thấy màu toi đời ngay.
– Cần phải có thời gian làm quen để sử dụng phát đạn đặc biệt.
Judge
Đặc điểm
Sát thương vào đầu: từ 0-10 mét – 34, từ 10-15 mét – 26, từ 15-50 mét – 20
Sát thương vào cơ thể: từ 0-10 mét – 17, từ 10-15 mét – 13, từ 15-50 mét – 10
Sát thương vào chân: từ 0-10 mét – 14, từ 10-15 mét – 11, từ 15-50 mét – 08
Giá tiền: 1500
Tốc độ bắn: 3,5 viên/giây
Thời gian nạp đạn: 2,2 giây
Băng đạn: 7 viên
Kỹ năng đặc biệt: Khi nhấn phải chuột thì Bucky sẽ bắn ra một đầu đạn đặc biệt, thứ sẽ phát nổ sau khi bay được 7,5 mét và phóng ra một chùm 15 mảnh đạn như khi bắn thường. Lưu ý nếu như không đủ 7,5 mét thì cái này sẽ gần như không gây sát thương.
Điểm mạnh:
– Tốc độ bắn nhanh nếu so với Bucky.
– Băng đạn khá nhiều và thời gian nạp đạn nhanh nên khẩu súng này khá cơ động.
– Bắn khoảng cách trung bình cũng khá tốt, vì tốc độ bắn cao nên bạn có thể rùa ngay đầu dễ hơn.
Điểm yếu:
– Với số tiền này thì Judge bị Spectre cạnh tranh dữ dội, thành ra khẩu súng này không được ưu tiên.
– Trong các round eco thì mọi người cũng không lựa chọn Judge.
– Gần như phế vật vào late game hoặc những khi cần rush thật nhanh.
Trên đây là các khẩu súng trong bộ súng lục, tiểu liên và shotgun, ở bài viết tiếp theo chúng ta sẽ nói về các loại súng máy và súng ngắm nhé.