Thay Đổi Lối Chơi
Như vậy thì phiên bản giữa mùa 8.5 đã chính thức cập bến máy chủ Việt Nam.
Những thay đổi lớn đang diễn ra thông qua Bản cập nhật Đấu Trường Chân Lý 13.6 chào mừng mùa mới, giới thiệu những tướng và Tộc - Hệ mới cùng với những thay đổi về hệ thống và cơ chế mới. Riot đã thay đổi màu sắc của Bản sao tướng từ xanh lam sang cam trong khi Công cụ gỡ trang bị giờ có màu đỏ đậm hơn. Và Muỗng Vàng kết hợp với Kiếm B.F sẽ tạo thành biểu tượng Biệt Đội Vô Cực.
MỤC LỤC [Hiện]
Nâng cấp tướng
- Số lần tối đa Nâng Cấp Tướng Hiểm Họa có thể xuất hiện dưới dạng Nâng Cấp thích ứng sẽ bằng với cấp tộc Hiểm Họa của bạn cộng thêm 1, trừ khi không còn Nâng Cấp thích ứng không phải Hiểm Họa nào khả dụng.
- 2-1 vẫn sẽ là ngẫu nhiên hoàn toàn, vậy nên quy tắc này không được áp dụng tại đây
- Những tùy chọn nâng cấp Hiểm Họa được cho là ngẫu nhiên (không phải thích ứng) sẽ không được tính vào giới hạn này.
Vòng đi chợ
- Vòng Đi Chợ Nổi Loạn sẽ luôn xuất hiện tại Vòng 2, đồng thời có cơ hội để xuất hiện lần nữa giữa Vòng 3 và 6. Đa số các trận đấu sẽ có 1 hoặc 2 Vòng Đi Chợ Nổi Loạn, nhưng cá biệt sẽ có những trận có tận 3.
- Vòng Đi Chợ Nổi Loạn càng xuất hiện muộn, tác động của nó lên trận đấu sẽ càng lớn. Vật phẩm có thể bao gồm nhưng không giới hạn ở: Gian Lận, Trứng, Đe Rèn, Trang Bị Thành Phần, Máy Sao Chép, Sách Chọn Ấn.
- Cho dù chúng có Nổi Loạn hay không, tất cả các trang bị đi kèm trong Vòng Đi Chợ đều sẽ bị tách rời khỏi tướng bạn chọn khi trở về bàn đấu. Đây là tính năng chúng tôi đã lên kế hoạch ra mắt cùng với cập nhật Vòng Đi Chợ giữa mùa này, nhưng nó sẽ duy trì kể cả khi sang những phiên bản sau.
- Vòng Đi Chợ Nổi Loạn cũng sẽ xuất hiện trong cả Xúc Xắc Điên Cuồng nữa đấy - chúng sẽ thay thế Kho Vũ Khí khi xuất hiện.
Nâng Cấp Tướng
- Annie - Lá Chắn Phản Đòn ⇒ Hỏa Cuồng: Nhận 1 Annie. Kỹ năng của cô tác dụng rộng hơn và mỗi lần tung chiêu cô làm choáng tất cả mục tiêu trúng chiêu trong 1,5 giây.
- Fiora - Kiếm Thuật Phòng Ngự ⇒ Đại Thử Thách: Nhận 1 Fiora. Sau mỗi 4 đòn đánh lên cùng một tướng, cô gây sát thương phép tương đương với 20% máu tối đa của cô và hồi lại 9% máu tối đa.
- Fiora - Sống Trâu ⇒ Sống Trâu (tên không đổi): Nhận 1 Fiora. Khi triển khai Fiora, cả đội được hồi 25% Máu tối đa của bản thân sau mỗi 10 đòn đánh.
- Yasuo - Gió Hút ⇒ Gió Của Lãng Khách: Nhận 1 Yasuo. Kỹ năng của Yasuo có tầm ảnh hưởng rộng hơn và gây thêm 20% sát thương.
- Alistar - Nghiền Nát! ⇒ Cứng Đầu: Nhận 1 Alistar. Bắt đầu giao tranh: Alistar gây 50% Cào Xé (giảm Kháng Phép) lên tất cả kẻ địch trong 1,5 giây.
- Alistar - Ngưu Ma Vương ⇒ Ngưu Ma Vương (tên không đổi): Nhận 1 Alistar. Alistar nhận thêm 350 máu tối đa. Kỹ năng của hắn giờ tác dụng lên tất cả kẻ địch xung quanh và gây thêm sát thương lên mục tiêu chính bằng với 25% máu tối đa của bản thân.
- Jax - Lẩn Tránh ⇒ Huấn Luyện Đại Cao Thủ: Nhận 1 Jax. Khi triển khai Jax, cả đội nhận 20 Giáp và 15% Tốc Độ Đánh. Khi Jax mạnh nhất của bạn bị hạ gục, các hiệu ứng này được nhân đôi.
- Kai’Sa - Móc Ngoéo ⇒ Biệt Đội Trinh Sát: Nhận 1 Kai’Sa. Khi bắt đầu giao tranh, Kai'Sa và 2 tướng đồng minh gần nhất của cô được tăng 40% Tỷ Lệ Chí Mạng và các kỹ năng của họ có thể gây chí mạng.
- Fiddlesticks - Kẻ Hấp Thụ ⇒ Bù Nhìn Đáng Sợ: Nhận 1 Fiddlesticks. Fiddlesticks tiếp tục hấp thụ Linh Hồn Hắc Hóa kể cả khi hắn không còn say ngủ. Nếu hắn vẫn đang say ngủ sau 8 giây, ngay lập tức tung kỹ năng.
- Ekko - Động Cơ Cộng Hưởng ⇒ Cộng Hưởng Tàn Phá: Nhận 1 Ekko. Kỹ năng của Ekko tác dụng lên tất cả kẻ địch trong phạm vi 2 ô và gây thêm 220% sát thương, nhưng không còn làm chậm Tốc Độ Đánh của kẻ địch.
- Syndra - Sức Mạnh Tối Thượng ⇒ Không Uổng Phí Nhận 1 Syndra. Syndra mạnh nhất của bạn nhận 30 Năng Lượng khởi điểm và 30% Tốc Độ Đánh mỗi khi có 1 đồng minh hy sinh.
Tộc - Hệ
- Thường Dân và Đặc Nhiệm đã bị loại bỏ
- A.D.M.I.N. - Giờ sẽ cho 4 lựa chọn mỗi kích hoạt
- A.D.M.I.N. - 4 Tướng - Hệ Số: 30% ⇒ 25%
- A.D.M.I.N - SMPT Khi Thi Triển Kỹ Năng: 10 ⇒ 25
- A.D.M.I.N - SMCK Khi Thi Triển Kỹ Năng: Đã bật và đặt ở 25%
- A.D.M.I.N - Khi Thi Triển Kỹ Năng, Tỷ Lệ Rớt Vàng: 20% ⇒ 33%
- A.D.M.I.N - Hồi Máu Cố Định Khi Thi Triển Kỹ Năng: 200 ⇒ 250
- A.D.M.I.N - Máu Vĩnh Viễn Khi Thi Triển Kỹ Năng: 10 ⇒ 18
- A.D.M.I.N - Khi Hạ Gục, đơn vị hạ gục nhận được
- A.D.M.I.N - Khi Hạ Gục, đơn vị hạ gục nhận được Năng Lượng: Xóa bỏ
- A.D.M.I.N - Khi Hạ Gục, đơn vị hạ gục được Hồi Máu: 350 ⇒ 400
- A.D.M.I.N - Khi Hạ Gục, đơn vị hạ gục nhận được Máu Vĩnh Viễn: 20 ⇒ 18
- A.D.M.I.N. - Máu xuống dưới 66%, A.D.M.I.N. nhận SMPT: 75 ⇒ 60
- A.D.M.I.N. - Máu xuống dưới 66%, A.D.M.I.N. nhận SMCK: 75 ⇒ 60
- A.D.M.I.N. - Máu xuống dưới 66%, A.D.M.I.N. nhận Tốc Độ Đánh: 75 ⇒ 60
- A.D.M.I.N. - Máu xuống dưới 66%, A.D.M.I.N. nhận Lá Chắn: 10 giây ⇒ 15 giây
- A.D.M.I.N. - Máu xuống dưới 66%, A.D.M.I.N. nhận Máu Vĩnh Viễn: 60 ⇒ 50
- A.D.M.I.N. - Khi Đồng Đội Tử Trận, nhận SMPT: 20 ⇒ 18
- A.D.M.I.N. - Khi Đồng Đội Tử Trận, nhận SMCK: 20 ⇒ 18
- A.D.M.I.N. - Khi Đồng Đội Tử Trận, nhận Tốc Độ Đánh: 20 ⇒ 18
- A.D.M.I.N. - Khi Đồng Đội Tử Trận, nhận Năng Lượng: Xóa bỏ
- A.D.M.I.N. - Khi Đồng Đội Tử Trận, Hồi máu cố định: 350 ⇒ 250
- A.D.M.I.N. - Khi Đồng Đội Tử Trận, Tỷ Lệ Nhận Vàng: 25% ⇒ 20%
- A.D.M.I.N. - Khi Đồng Đội Tử Trận, Máu Vĩnh Viễn: 15 ⇒ 12
- A.D.M.I.N. - Bắt Đầu Giao Tranh, A.D.M.I.N. nhận Năng Lượng: Xóa bỏ
- A.D.M.I.N. - Bắt Đầu Giao Tranh, tỷ lệ rớt Vàng: 40% ⇒ 50%
- A.D.M.I.N. - Bắt Đầu Giao Tranh, Máu Vĩnh Viễn: 50 ⇒ 40
- A.D.M.I.N - Sau mỗi 5 giây, A.D.M.I.N. nhận SMPT: 18 ⇒ 20
- A.D.M.I.N - Sau mỗi 5 giây, A.D.M.I.N. nhận Năng Lượng: 30 ⇒ 40
- A.D.M.I.N - Sau mỗi 5 giây, A.D.M.I.N. tỷ lệ rớt Vàng: 20% ⇒ 25%
- A.D.M.I.N - Sau mỗi 5 giây, Máu Vĩnh Viễn: 15 ⇒ 12
- A.D.M.I.N. - Bắt Đầu Giao Tranh, toàn đội nhận Năng Lượng: Xóa bỏ
- A.D.M.I.N. - Bắt Đầu Giao Tranh, toàn đội nhận Máu Vĩnh Viễn: 15 ⇒ 20
- A.D.M.I.N. - Bắt Đầu Giao Tranh, tỷ lệ rớt Vàng của toàn đội: 20% ⇒ 25%
- A.D.M.I.N. - Bắt Đầu Giao Tranh, toàn đội nhận Lá Chắn theo Máu tối đa: 20% ⇒ 25%
- A.D.M.I.N - Sau mỗi 5 giây, toàn đội nhận Năng Lượng: 12 ⇒ 20
- A.D.M.I.N - Sau mỗi 5 giây, tỷ lệ rớt Vàng của toàn đội: 10% ⇒ 15%
- A.D.M.I.N - Sau mỗi 5 giây, toàn đội nhận Máu Vĩnh Viễn: 5 ⇒ 7
- A.D.M.I.N - Sau mỗi 5 giây, toàn đội hồi máu: 150 ⇒ 200
- Đấu Sĩ - Máu: 20/45/75/110% ⇒ 20/45/70/100%
- Vệ Quân không còn có sẵn Khiêu Khích
- Vệ Quân - Giáp: 30/80/200 ⇒ 25/75/200
- Song Đấu - Tốc Độ Đánh với mỗi điểm cộng dồn: 5/9/15/24 ⇒ 5/8/10/16%
- Song Đấu giờ có 0/0/10/20% Kháng Sát Thương.
- Thần Đồng - Sát Thương & Sát Thương Giảm Thiểu: 3/10% ⇒ 3/9%
- Tin Tặc giờ có bộ 5 tướng
- Tin Tặc - Hút Máu Toàn Phần: 15/40/70% ⇒ 20/30/40/50%%
- Tin Tặc giờ sẽ tăng cho người bị H4ck3r!m Hút Máu Toàn Phần (0/10/20/30%) cộng thêm
- Quân Cảnh Laser giờ là tộc 3/4/5/6
- Quân Cảnh Laser 5 và 6 giờ sẽ cung cấp máy bay cho toàn đội
- Quân Cảnh Laser - Sát thương của máy bay giờ là 30/50/65/99
- Linh Vật mốc 8 đã bị loại bỏ
- Linh Vật - Tăng hồi máu với mỗi Linh Vật cổ vũ bên ngoài: 1% ⇒ 1,5%
- Thần Giáp - Lượng Máu Chia Sẻ: 100% ⇒ 90%
- Thần Giáp - Sửa lỗi khiến Thần Giáp 5 có lượng máu chia sẻ thấp hơn Thần Giáp 3
- Ngưu Binh giờ cho (10/40/90) Giáp & Kháng Phép thay vì Tốc Độ Đánh
- Siêu Lừa có thêm mốc 4, tạo ra bù nhìn 250 Máu và làm choáng 2 giây
- Ngoại Đạo giờ là tộc 3/5/7
- Ngoại Đạo tăng thêm (25/40/65%) sát thương và thêm (20/25/35%) cho tướng Ngoại Đạo cuối cùng sống sót.
- Vệ Binh Tinh Tú giờ là Tộc 2/4/6/8
- Vệ Binh Tinh Tú - Tăng khả năng hồi Năng Lượng: 40/70/120/200% ⇒ 35/70/120/175%
- Ma Pháp Sư - Sức Mạnh Phép Thuật: 25/60/95/140 & 150% ⇒ 25/50/80/120 & 100%
- Xạ Kích giờ là tộc 2/3/4/5
- Xạ Kích giờ tăng 6/11/16/24% SMCK cộng thêm khi bắt đầu giao tranh và sau mỗi 4 giây
- Đạo Chích: Bổ sung 1 Búa Rèn Ma Thuật vào Kho Báu 1 với 1x Trang Bị Thành Phần
- Đạo Chích: Bổ sung 1 Búa Rèn Ma Thuật vào Kho Báu 2 với 1x Trang Bị Ornn
- Đạo Chích: Tăng giá trị của Kho Báu 2 thêm 1 vàng trong tùy chọn 18 vàng
Tướng 1 vàng
- Những tướng Bậc 1 sau đây đã bị loại bỏ: Galio và Talon
- Ashe giờ sẽ là Quân Cảnh Laser/Xạ Kích
- Ashe - Chú Tâm Tiễn: Tỷ lệ SMCK thành SMCK cộng thêm: 40% ⇒ 60%
- Ashe - Chú Tâm Tiễn: SMCK cộng thêm cơ bản: 12/18/25% ⇒ 15/22/33%
- Kayle - SMCK: 50 ⇒ 55
- Lux - Quả Cầu Ánh Sáng: Cơ chế chọn mục tiêu: Ngẫu nhiên ⇒ Mục tiêu hiện tại
- Lux - Giảm năng lượng: 0/60
Tướng 2 vàng
- Những tướng Bậc 2 sau đây đã bị loại bỏ: Sivir* và Yuumi
- Draven - SMCK: 65 ⇒ 70
- Ezreal giờ thuộc hệ Đạo Chích/Rút Súng Nhanh/Song Trùng
- Ezreal - Sát Thương Bom Phá Kích: 230/345/535 ⇒ 200/300/460
- Ezreal - Bom Phá Kích giờ là một kỹ năng mới xuất hiện khi Song Trùng kích hoạt, gây 110/165/255 lên tất cả kẻ địch trên một đường thẳng
- Sivir* đã được tiết lộ thuộc Biệt Đội Vô Cực/Xạ Kích thay vì Thường Dân/Xạ Kích
- Yasuo - Giảm năng lượng yêu cầu: 0/80 ⇒ 0/70
Tướng 3 vàng
- Những tướng Bậc 3 sau đây đã bị loại bỏ: Cho’Gath, Senna, Vel’Koz và Zoe
- Kai’Sa giờ là Vệ Binh Tinh Tú và Rút Súng Nhanh
- Kai’Sa - Năng Lượng: 0/60 ⇒ 20/105
- Kai'sa - Tốc Độ Đánh của Tinh Tú Tích Tụ: 45% ⇒ 75%
- Kai'sa - Sát Thương Của Tinh Tú Tích Tụ: 150/225/370 ⇒ 110/150/240
- Sona - Khúc Cao Trào: Sát thương giai đoạn 1 (Q / Xanh Lam): 175/265/430 ⇒ 190/285/470
- Vayne giờ là Siêu Thú và Song Đấu (mất Đặc Nhiệm)
- Vayne - Tốc Độ Đánh: 0,75 ⇒ 0,8
- Vayne - Tỷ lệ SMCK của Mũi Tên Bạc: 130/130/140% ⇒ 150/150/160%
Tướng 4 vàng
- Những tướng Bậc 4 sau đây đã bị loại bỏ: Sejuani, Sett, Soraka, Taliyah, Zac* và Zed
- Bel’Veth - Năng Lượng: 0/30 ⇒ 0/40
- Miss Fortune giờ sẽ là Siêu Thú/Chủ Lực/Rút Súng Nhanh
- Miss Fortune - Sát Thương Bão Đạn: 40/60/180 ⇒ 35/55/150
- Samira - Tỷ lệ SMCK của Ứng Biến: 480/490/1250% ⇒ 460/460/1200%
- Samira - Sát Thương Cơ Bản của Ứng Biến: 80/100/666 ⇒ 66/99/366
- Viego giờ sẽ là Ngưu Binh/Ngoại Đạo/Tình Nhân
- Viego - Giảm năng lượng yêu cầu: 0/50 ⇒ 0/45
- Viego - Tốc Độ Đánh: 0,75 ⇒ 0,8
- Viego - Tuyệt Mệnh: Sát thương lên mục tiêu chính: 260/390/850 ⇒ 240/360/800
- Viego - Tuyệt Mệnh: Sát thương diện rộng ra xung quanh: 130/195/425 ⇒ 120/180/400
Tướng 5 vàng
- Những tướng Bậc 5 sau đây đã bị loại bỏ: Aphelios
- Fiddlesticks - Máu: 1.300 ⇒ 1.200
- Fiddlesticks - Giáp & Kháng Phép: 70 ⇒ 66
- Fiddlesticks - Sát thương Thu Thập Hắc Ám: 100/150/900 ⇒ 85/130/800
- Janna - Tốc Độ Đánh: 0,75 ⇒ 0,8
- Janna - Giáp & Kháng Phép: 35 ⇒ 45
- Janna - Năng Lượng: 70/140 ⇒ 40/120
- Janna - Dự Báo: Lốc Xoáy: Sát thương: 195/300/3.000 ⇒ 450/675/6.000
- Nunu - Lăn, Lăn Nữa, Lăn Mãi! Sát thương: 125/190/2.000 ⇒ 120/180/2.000
- Syndra - Đồng minh bị ném vào bởi Syndra giờ sẽ kích hoạt điều kiện "Khi đồng minh hy sinh".
Trang bị
- Thông Đạo Zz'Rot: Bổ sung một dòng mô tả để nêu rõ các đơn vị được triệu hồi sẽ không đem tới hiệu ứng Zz'Rot hiệu quả bằng.
- Siêu Xẻng + Kiếm: Ấn Quân Cảnh Laser ⇒ Ấn Biệt Đội Vô Cực
Nâng Cấp Thường
- Khế Ước Quỷ Dữ cho 2 Máu mỗi vòng ⇒ Cho 3 Máu mỗi vòng giao tranh người chơi
- Vương Miện Song Đấu - Trang bị cho thêm: Áo Choàng Bóng Tối ⇒ Bàn Tay Công Lý
- Thử Vận May đã bị loại bỏ khỏi trò chơi
- Vương Miện Quân Cảnh Laser đã được thay thế bởi Linh Hồn Quân Cảnh Laser, cho thêm 1 điểm Quân Cảnh Laser. Nhận 1 Yasuo và Bàn Tay Công Lý.
- Tiến Hóa Tự Nhiên giờ cho 4 XP ngay lập tức.
- Tiến Hóa Tự Nhiên - XP mỗi vòng giao tranh người chơi: 5 ⇒ Bằng cấp người chơi hiện tại
- Nhà Máy Tái Chế giờ sẽ chỉ xuất hiện ở vòng 2-1. Đồng thời cho thêm 1 trang bị thành phần sau 7 vòng giao tranh người chơi
- Bổ sung Nhà Máy Tái Chế+, xuất hiện ở 3-2 và 4-2, cho thêm 1 trang bị thành phần sau 4 vòng giao tranh người chơi.